Xem lịch âm hôm nay, xem lịch âm dương, ngày hoàng đạo (tốt xấu) ngày 12 tháng 12 năm 2022

Âm lịch ngày 12 tháng 12 năm 2022

Dương lịch
Âm lịch
Tháng 12 năm 2022
Tháng 11 năm 2022(Nhâm Dần)
12
Thứ Hai
19
Ngày Kỷ Hợi, tháng Nhâm Tý
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Sửu (1h - 3h), Thìn (7h - 9h), Ngọ (11h - 13h), Mùi (13h - 15h), Tuất (19h - 21h), Hợi (21h - 23h)
< Thứ Hai, ngày 12/12/2022 >
Ngày hoàng đạo
Ngày hắc đạo
(Theo Khổng Minh Lục Diệu & Trạch Nhật)
Ngày
Tháng
Năm

Dương lịch: Thứ Hai, Ngày 12 tháng 12 năm 2022

Âm lịch: ngày 19/11/2022 Tức ngày Kỷ Hợi, tháng Nhâm Tý, năm Nhâm Dần
Hành Mộc - Sao Trương - Trực Bế

Tiết khí: Đại Tuyết : Tuyết dày (Từ ngày 8/12 đến ngày 22/12)

Trạch nhật: Ngày Phạt Nhật (Đại hung): Ngày phạt nhật là ngày có Thiên Can khắc với Địa Chi nên cực xấu (đại hung). Trong những ngày này công việc gặp rất nhiều trở ngại, khó khăn nên tuyệt đối không làm các việc lớn, quan trọng như cưới hỏi, ký kết hợp đồng, khai trương, động thổ, khởi công, nhập trạch, nhậm chức, xuất hành...

Ngày
Tháng
Năm
Kỷ Hợi
Nhâm Tý
Nhâm Dần
Bình địa mộc
Tang đố mộc
Kim bạch kim

Xem ngày tốt xấu, giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo ngày 12 tháng 12 năm 2022

Giờ hoàng đạo
Giờ
Ngũ hành
Giờ hung
Ất Sửu (1h - 3h)
Hải trung kim
Mậu Thìn (7h - 9h)
Đại lâm mộc
Canh Ngọ (11h - 13h)
Lộ bàng thổ

Thọ Tử

Tân Mùi (13h - 15h)
Lộ bàng thổ
Giáp Tuất (19h - 21h)
Sơn đầu hỏa
Ất Hợi (21h - 23h)
Sơn đầu hỏa
Giờ hắc đạo
Giờ
Ngũ hành
Giờ hung
Giáp Tý (23h - 1h)
Hải trung kim
Bính Dần (3h - 5h)
Lộ trung hỏa
Đinh Mão (5h - 7h)
Lộ trung hỏa

Thọ Tử

Kỷ Tị (9h - 11h)
Đại lâm mộc
Nhâm Thân (15h - 17h)
Kiếm phong kim

Không Vong

Quý Dậu (17h - 19h)
Kiếm phong kim

Sát Chủ

Không Vong

Tuổi khắc với ngày: Tân Tị, Đinh Tị.

Phương tiện khuyên dùng: Taxi

Hôm nay bạn nên mặc trang phục với tông màu: Xanh lá cây, xanh rêu, ngọc bích

Mỗi ngày đều có 1 vị Phật chủ trì trong ngày hôm đó, Đức Phật chủ trì trong ngày hôm nay là Phật A Di Đà. Bạn hãy thành tâm khấn nguyện để Phật A Di Đà phù hộ độ trì cho bạn gặp nhiều may mắn, sức khỏe và an lành trong ngày hôm nay nhé!

Nếu hôm nay bạn gặp sự khó khăn, bế tắc bạn hãy niệm câu thần chú này nhé, nam 7 lần, nữ 9 lần: Om Ami Dewa Hri

Nếu hôm nay bạn muốn gặp thuận lợi về Tài Lộc hoặc bạn đang gặp bế tắc về Tài Lộc mà bạn muốn thoát ra khỏi sự bế tắc đó, thì bạn hãy niệm Thần chú Tài Lộc của ngày hôm nay nhé, nam 7 lần, nữ 9 lần: "Om Indrayani Mukham Bhramari Svaha" "Om Dzambhala Din Draye Svaha"

Mỗi ngày đều sẽ có 1 vị Thần Tài cai quản và mang lại Tài Lộc ngày hôm đó cho mọi người. Vì vậy bạn nên biết và khấn đúng vị Thần Tài này thì sẽ hiệu nghiệm hơn nhiều. Thần Tài của ngày hôm nay là: Hắc Thần tài. Hắc Thần Tài không chỉ độ trì cho tuổi này có công danh hiển hách, sự nghiệp phát đạt mà còn có công tăng trừ "tà tài" tức trừ các tà quỷ, oan gia trái chủ đến gây sự vì tài. Nhờ vậy, gia chủ sẽ tránh được các món nợ oan gia, nợ xấu gây phá tài hao của.

Sao: Trương
Là chòm sao thuộc hệ Nguyệt Tinh mang tên con Hươu, đây cũng là chòm sao xấu. Gia chủ nên cẩn thận xây dựng xảy ra tai nạn không đáng có. Đặc biệt chú ý với các mối quan hệ nam nữ không an toàn, cần phải cảnh giác lừa đảo.
Trực: Bế
Việc nên làm
Việc kiêng kỵ
Tốt cho các việc làm cửa, thượng lương, giá thú, trị bệnh
Xấu cho các việc nhậm chức, châm chích, đào giếng, kiện thưa
Ngày có Trực Bế là ngày cuối cùng trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn mọi việc trở lại khó khăn, gặp nhiều gian nan, trở ngại. Ngày có trực này thường không được sử dụng cho các việc nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng mà chỉ nên làm các việc như đắp đập đê điều, ngăn nước, xây vá tường vách đã lở
Theo "Ngọc Hạp Thông Thư"
Sao tốt
Việc nên làm
Phúc hậu
Tốt về cầu tài lộc, khai trương
Sao xấu
Việc kiêng kỵ
Chu tước hắc đạo
Kỵ nhập trạch, khai trương
Tội chỉ
Xấu với tế tự, kiện cáo
Xuất hành
Hướng xuất hành
Hỷ Thần: Đông Bắc - Tài Thần: Chính Nam
Ngày Tốt Xấu Theo Khổng Minh Lục Diệu
Ngày Tiểu Cát: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
Ngày Xuất Hành Theo Khổng Minh
Ngày Thiên Đường: xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý
Giờ Xuất Hành Theo Lý Thuần Phong
Tý (23h - 1h)
Tiếu Cát
May mắn, buôn may bán đắt và thu được lợi ích, các sự kiện luôn tràn đầy hạnh phúc và đồng tâm, nếu gặp bất cứ bệnh tật nào cũng có cơ hội gặp được thầy thuốc giỏi và thuốc quý để bệnh tình mau lành, mọi thành viên trong gia đình đều khỏe mạnh. Lá quẻ này thể hiện cho điềm lành, vô cùng có lợi.
Sửu (1h - 3h)
Không Vong
Đối mặt với bệnh tình, rắc rối bởi lời nói dối, người nhà gặp nạn bệnh tật, tài sản bị đánh cắp mất mát. Khao khát giàu có lại không đem lại kết quả hoặc gây thất vọng, hành trình đầy trở ngại, giao tiếp với quan lại gian nan, chỉ việc nghi lễ cúng bái để xua đuổi quỷ dữ mới mang lại sự ổn định. Trong sáu quẻ, quẻ này mang ý nghĩa không may mắn nhất.
Dần (3h - 5h)
Đại An
Mọi sự kiện diễn ra đều đáng mừng. Tại chốn nhà cửa, bầu không khí thanh bình vẫn thường trực, những người khởi hành đều mong đợi sự an lành. Khi gặp người bạn tốt tính, ta có dịp hưởng các bữa tiệc ngọt ngào và không thiếu tài chính. Cơ hội để quen biết những vị nhân từ giúp ích cũng rất thuận lợi.
Mão (5h - 7h)
Tốc Hỷ
Mong rằng mầu nhiệm vận may luôn bao phủ mỗi bước đi của bạn, mỗi hành trình đều trôi qua êm đẹp, các mưu cầu về đường công danh sẽ không gặp trở lực. Tài lộc vẫn luôn nở rộ, mọi nguyện vọng của bạn sẽ trở thành hiện thực, và những cuộc gặp gỡ với người thầy cùng các người bạn luôn đem lại niềm hân hoan.
Thìn (7h - 9h)
Lưu Niên
Phải đối mặt với nhiều khó khăn không ngờ, việc kết nối với bạn bè không suôn sẻ và còn phải trải qua tranh luận, mất hòa khí, cuối cùng dẫn đến sự tách rời. Cơ hội cho sự thăng tiến trong sự nghiệp và quyền lực cần tạm dừng do sự không rõ ràng và khó khăn trong đạt được mục tiêu. Sự cẩn trọng và độ tin cậy trong công việc là yếu tố quan trọng.
Tị (9h - 11h)
Xích Khẩu
Thông điệp cảnh báo về một quẻ không may, ngập tràn sự giả dối và mối thù hận. Quan trọng là phải giữ an ninh cho tài sản và tránh chấn thương. Đôi bạn đời cần đề phòng vấn đề tranh cãi, dẫn tới chia cách. Cảnh giác với nguy cơ đối mặt với đời sống túng thiếu, mâu thuẫn và lây nhiễm bệnh tật.
Ngọ (11h - 13h)
Tiếu Cát
May mắn, buôn may bán đắt và thu được lợi ích, các sự kiện luôn tràn đầy hạnh phúc và đồng tâm, nếu gặp bất cứ bệnh tật nào cũng có cơ hội gặp được thầy thuốc giỏi và thuốc quý để bệnh tình mau lành, mọi thành viên trong gia đình đều khỏe mạnh. Lá quẻ này thể hiện cho điềm lành, vô cùng có lợi.
Mùi (13h - 15h)
Không Vong
Đối mặt với bệnh tình, rắc rối bởi lời nói dối, người nhà gặp nạn bệnh tật, tài sản bị đánh cắp mất mát. Khao khát giàu có lại không đem lại kết quả hoặc gây thất vọng, hành trình đầy trở ngại, giao tiếp với quan lại gian nan, chỉ việc nghi lễ cúng bái để xua đuổi quỷ dữ mới mang lại sự ổn định. Trong sáu quẻ, quẻ này mang ý nghĩa không may mắn nhất.
Thân (15h - 17h)
Đại An
Mọi sự kiện diễn ra đều đáng mừng. Tại chốn nhà cửa, bầu không khí thanh bình vẫn thường trực, những người khởi hành đều mong đợi sự an lành. Khi gặp người bạn tốt tính, ta có dịp hưởng các bữa tiệc ngọt ngào và không thiếu tài chính. Cơ hội để quen biết những vị nhân từ giúp ích cũng rất thuận lợi.
Dậu (17h - 19h)
Tốc Hỷ
Mong rằng mầu nhiệm vận may luôn bao phủ mỗi bước đi của bạn, mỗi hành trình đều trôi qua êm đẹp, các mưu cầu về đường công danh sẽ không gặp trở lực. Tài lộc vẫn luôn nở rộ, mọi nguyện vọng của bạn sẽ trở thành hiện thực, và những cuộc gặp gỡ với người thầy cùng các người bạn luôn đem lại niềm hân hoan.
Tuất (19h - 21h)
Lưu Niên
Phải đối mặt với nhiều khó khăn không ngờ, việc kết nối với bạn bè không suôn sẻ và còn phải trải qua tranh luận, mất hòa khí, cuối cùng dẫn đến sự tách rời. Cơ hội cho sự thăng tiến trong sự nghiệp và quyền lực cần tạm dừng do sự không rõ ràng và khó khăn trong đạt được mục tiêu. Sự cẩn trọng và độ tin cậy trong công việc là yếu tố quan trọng.
Hợi (21h - 23h)
Xích Khẩu
Thông điệp cảnh báo về một quẻ không may, ngập tràn sự giả dối và mối thù hận. Quan trọng là phải giữ an ninh cho tài sản và tránh chấn thương. Đôi bạn đời cần đề phòng vấn đề tranh cãi, dẫn tới chia cách. Cảnh giác với nguy cơ đối mặt với đời sống túng thiếu, mâu thuẫn và lây nhiễm bệnh tật.
0.07564 sec| 2456.703 kb