Lịch âm 19/03 - Xem lịch âm, lịch dương, giờ hoàng đạo theo ngày tháng

Xem lịch âm ngày hôm nay đang được dùng khá phổ biến với mục đích ngoài biết được thời gian hôm nay là bao nhiêu âm dương lịch, người ta còn tìm hiểu xem hôm nay là ngày tốt hay xấu? Giờ hoàng đạo ngày hôm nay? Hôm nay nên làm gì và kiêng gì?

 

1. Hôm nay là ngày bao nhiêu âm lịch, bao nhiêu dương?

Âm lịch hôm nay: ngày 10/2/2024 Tức ngày Nhâm Ngọ, tháng Đinh Mão, năm Giáp Thìn
Hành Mộc - Sao Thất - Trực Bình

Dương lịch hôm nay: Thứ Ba, Ngày 19 tháng 03 năm 2024

Dương lịch
Âm lịch
Tháng 03 năm 2024
Tháng 2 năm 2024(Giáp Thìn)
19
Thứ Ba
10
Ngày Nhâm Ngọ, tháng Đinh Mão
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23h - 1h), Sửu (1h - 3h), Mão (5h - 7h), Ngọ (11h - 13h), Thân (15h - 17h), Dậu (17h - 19h)

Tiết khí: Kinh Trập : Sâu nở (Từ ngày 6/3 đến ngày 21/3)

Ngày
Tháng
Năm
Nhâm Ngọ
Đinh Mão
Giáp Thìn
Dương liễu mộc
Lộ trung hỏa
Hú đăng hỏa

2. Hôm nay là ngày gì, tốt hay xấu?

Có hai phương pháp tính ngày tốt hay xấu Huyền số xin tổng hợp lại, kính mời quý độc giả cùng chiêm nghiệm
Trạch nhật:
Ngày Phạt Nhật (Đại hung): Ngày phạt nhật là ngày có Thiên Can khắc với Địa Chi nên cực xấu (đại hung). Trong những ngày này công việc gặp rất nhiều trở ngại, khó khăn nên tuyệt đối không làm các việc lớn, quan trọng như cưới hỏi, ký kết hợp đồng, khai trương, động thổ, khởi công, nhập trạch, nhậm chức, xuất hành...
Ngày Tốt Xấu Theo Khổng Minh Lục Diệu
Ngày Tiểu Cát: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

4. Hôm nay có giờ nào đẹp? Giờ nào là giờ hoàng đạo?

Giờ hoàng đạo là giờ được coi là đem lại may mắn cho gia chủ. Hãy cùng Huyền số xem hôm nay có giờ nào đẹp nhé
Hôm nay Thứ Ba, Ngày 19 tháng 03 năm 2024 có các giờ sau được coi là giờ hoàng đạo:
Tý (23h - 1h), Sửu (1h - 3h), Mão (5h - 7h), Ngọ (11h - 13h), Thân (15h - 17h), Dậu (17h - 19h)

5. Tuổi nào khắc vào ngay hôm nay?

Hôm nay có các giờ sau được coi là giờ hoàng đạo:
Giáp Tý, Canh ty, Bính Tuất, Bính Thìn

6. Hôm nay hợp màu gì?

Đây là những màu bạn nên mặc, nên dùng vào ngày hôm nay để có thêm may mắn
Xanh lá cây, xanh rêu, ngọc bích

7. Hôm nay xuất hành giờ nào đẹp, hướng nào tốt

Với Phương pháp bấm độn Thuần Phong lý số, Huyền số xin được chia sẻ cùng quý bạn đọc, hi vọng quý vị tìm được giờ tốt để xuất hành.
Xuất hành
Hướng xuất hành
Hỷ Thần: Chính Nam - Tài Thần: Chính Tây
Ngày Xuất Hành Theo Khổng Minh
Ngày Thiên Môn: xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều sự phát triển
Giờ Xuất Hành Theo Lý Thuần Phong
Tý (23h - 1h)
Tiếu Cát
Có tài, có lộc, buôn bán có lời, mọi việc đều vui vẻ, hòa hợp, có bệnh cầu sẽ gặp thày gặp thuốc, sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. Đây là quẻ may mắn, rất tốt.
Sửu (1h - 3h)
Không Vong
Bệnh tật, khẩu thiệt, vợ con ốm đau, mất trộm mất cắp. Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, xuất hành gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an. Quẻ này xấu nhất trong sáu quẻ.
Dần (3h - 5h)
Đại An
Mọi việc đều tốt đẹp. Nhà cửa yên lành, người xuất hành được bình yên. Gặp bạn hiền, được thết đãi ăn uống, có tiền. Có thể gặp quý nhân giúp đỡ.
Mão (5h - 7h)
Tốc Hỷ
Vạn sự may mắn, xuất hành được bình yên, cầu quan được hanh thông, thuận lợi. Có tài có lộc, cầu sao được vậy, gặp thầy, gặp bạn,... nhiều việc vui mừng.
Thìn (7h - 9h)
Lưu Niên
Triệu bất tường, tìm bạn không gặp lại thêm có sự cãi cọ, miệng tiếng, chia ly. Cầu tài, cầu quan nên hoãn lại vì mờ mịt, khó thành. Có nhiều cản trở trong việc làm nên hành sự thật cẩn thận, chắc chắn.
Tị (9h - 11h)
Xích Khẩu
Quẻ xấu, có khẩu thiệt, thị phi. Cẩn thận bị mất của hoặc bị thương tích; Vợ chồng có sự cãi cọ, chia rẽ. Đề phòng gặp chuyện đói kém, cãi cọ, lây bệnh...
Ngọ (11h - 13h)
Tiếu Cát
Có tài, có lộc, buôn bán có lời, mọi việc đều vui vẻ, hòa hợp, có bệnh cầu sẽ gặp thày gặp thuốc, sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. Đây là quẻ may mắn, rất tốt.
Mùi (13h - 15h)
Không Vong
Bệnh tật, khẩu thiệt, vợ con ốm đau, mất trộm mất cắp. Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, xuất hành gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an. Quẻ này xấu nhất trong sáu quẻ.
Thân (15h - 17h)
Đại An
Mọi việc đều tốt đẹp. Nhà cửa yên lành, người xuất hành được bình yên. Gặp bạn hiền, được thết đãi ăn uống, có tiền. Có thể gặp quý nhân giúp đỡ.
Dậu (17h - 19h)
Tốc Hỷ
Vạn sự may mắn, xuất hành được bình yên, cầu quan được hanh thông, thuận lợi. Có tài có lộc, cầu sao được vậy, gặp thầy, gặp bạn,... nhiều việc vui mừng.
Tuất (19h - 21h)
Lưu Niên
Triệu bất tường, tìm bạn không gặp lại thêm có sự cãi cọ, miệng tiếng, chia ly. Cầu tài, cầu quan nên hoãn lại vì mờ mịt, khó thành. Có nhiều cản trở trong việc làm nên hành sự thật cẩn thận, chắc chắn.
Hợi (21h - 23h)
Xích Khẩu
Quẻ xấu, có khẩu thiệt, thị phi. Cẩn thận bị mất của hoặc bị thương tích; Vợ chồng có sự cãi cọ, chia rẽ. Đề phòng gặp chuyện đói kém, cãi cọ, lây bệnh...

8. Hôm nay nên làm việc gì, nên kiêng việc gì?

Việc xem ngày hôm nay nên làm gì, nên kiêng gì rất quan trọng. Có 3 phương pháp xem là "Nhị thập Bát Tú",“Thập Nhị Kiến Trừ” và “Ngọc hạp Thông thư”, Huyền số xin chia sẻ cùng quý bạn đọc:

8.1. Theo “Thập Nhị Bát Tú”

Sao: Thất
Chòm sao Thất thuộc hệ Hỏa Tinh, mang tên con Lợn là chòm sao tốt thích hợp xây dựng, khai trương buôn bán, kinh doanh. Đây là ngày thuận lợi về đường công danh, sự nghiệp cho những ai đang lập nghiệp.

8.2. Theo “Thập Nhị Kiến Trừ”

Trực: Bình
Việc nên làm
Việc kiêng kỵ
Tốt cho các việc rời bếp, thượng lương, làm chuồng lục súc
Xấu cho các việc khai trương, xuất nhập tài vật, giá thú, động thổ.
Ngày có Trực Bình là ngày thứ tư trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn lấy lại bình hòa cho vạn vật. Vì thế mà ngày có trực này mọi việc đều tốt. Tốt nhất cho các việc di dời bếp, giao thương, mua bán

8.3. Theo “Ngọc Hạp Thông Thư”

Theo "Ngọc Hạp Thông Thư"
Sao tốt
Việc nên làm
Dân nhật, thời đức
Tốt mọi việc
Ích Hậu
Tốt mọi việc, nhất là giá thú
Thiên tài trùng ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo
Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương
Sao xấu
Việc kiêng kỵ
Cẩu Giảo
Kỵ khởi công xây nhà cửa, xấu mọi việc
Hà khôi
Kỵ khởi công xây nhà cửa, xấu mọi việc
Lục Bất thành
Xấu đối với xây dựng
Thiên Lại
Xấu mọi việc
Tiểu Hao
Xấu về kinh doanh, cầu tài

9. Hôm nay xuất hành giờ nào đẹp?

Với Phương pháp bấm độn Thuần Phong lý số, Huyền số xin được chia sẻ cùng quý bạn đọc, hi vọng quý vị tìm được giờ tốt để xuất hành.
Giờ hoàng đạo
Giờ
Ngũ hành
Giờ hung
Canh Tý (23h - 1h)
Bích thượng thổ
Tân Sửu (1h - 3h)
Bích thượng thổ
Quý Mão (5h - 7h)
Kim bạch kim

Không Vong

Bính Ngọ (11h - 13h)
Thiên hà thủy
Mậu Thân (15h - 17h)
Đại dịch thổ
Kỷ Dậu (17h - 19h)
Đại dịch thổ
Giờ hắc đạo
Giờ
Ngũ hành
Giờ hung
Nhâm Dần (3h - 5h)
Kim bạch kim

Không Vong

Giáp Thìn (7h - 9h)
Hú đăng hỏa
Ất Tị (9h - 11h)
Hú đăng hỏa

Sát Chủ

Đinh Mùi (13h - 15h)
Thiên hà thủy

Thọ Tử

Canh Tuất (19h - 21h)
Thoa xuyến kim
Tân Hợi (21h - 23h)
Thoa xuyến kim

10. Lịch âm - lịch vạn niên tháng có những ngày nào đẹp, xấu?

Mỗi tháng có những ngày đẹp khác nhau, ngoài ra lại phụ thuộc vào sự việc, vào tuổi gia chủ. Do vậy, để xem kỹ các việc chúng ta cần xem xét kỹ lưỡng hơn, đặc biệt là những việc đại sự như cưới xin, làm nhà.
< Thứ Ba, ngày 19/03/2024 >
Ngày hoàng đạo
Ngày hắc đạo
(Theo Khổng Minh Lục Diệu & Trạch Nhật)
Ngày
Tháng
Năm

11. Hôm nay nên dùng phương tiện gì?

Phương tiện khuyên dùng: Taxi


12. Hôm nay vị Phật nào chủ trì?

Đây là những màu bạn nên mặc, nên dùng vào ngày hôm nay để có thêm may mắn

Mỗi ngày đều có 1 vị Phật chủ trì trong ngày hôm đó, Đức Phật chủ trì trong ngày hôm nay là Đại Thế Chí Bồ Tát. Bạn hãy thành tâm khấn nguyện để Đại Thế Chí Bồ Tát phù hộ độ trì cho bạn gặp nhiều may mắn, sức khỏe và an lành trong ngày hôm nay nhé!

Nếu hôm nay bạn gặp sự khó khăn, bế tắc bạn hãy niệm câu thần chú này nhé, nam 7 lần, nữ 9 lần: HUM VAJRA PHAT OM VAJRA CHANDA MAHA RO KHA NA HUM PHAT Hoặc NAMO DA SHI ZHI PU SA

Nếu hôm nay bạn muốn gặp thuận lợi về Tài Lộc hoặc bạn đang gặp bế tắc về Tài Lộc mà bạn muốn thoát ra khỏi sự bế tắc đó, thì bạn hãy niệm Thần chú Tài Lộc của ngày hôm nay nhé, nam 7 lần, nữ 9 lần: "Om Dzambhala Dzalim Dzaya Nama Mumei E She E"

Mỗi ngày đều sẽ có 1 vị Thần Tài cai quản và mang lại Tài Lộc ngày hôm đó cho mọi người. Vì vậy bạn nên biết và khấn đúng vị Thần Tài này thì sẽ hiệu nghiệm hơn nhiều. Thần Tài của ngày hôm nay là: Hồng Thần Tài chủ quản "ác tài", tức giúp tiêu trừ các kẻ thù về tài lộc, giúp gia chủ tăng thêm trí huệ sáng suốt để đưa ra quyết định đúng đắn. Cho nên tuổi này thờ cúng vị Thần Tài này và thường xuyên tụng chú của ngài một cách chân thành thì sẽ được ngài bảo vệ và giúp tài lộc thăng tiến, cuộc sống hạnh phúc, công thành danh toại.


Câu câu hỏi cùng chủ đề:

  • Hôm nay ngày mấy âm lịch
  • Lịch âm ngày hôm nay
  • Hôm nay là ngày bao nhiêu âm lịch
  • Lịch âm hôm nay ngày bao nhiêu
  • Hôm nay bao nhiêu âm lịch
  • Lịch âm dương hôm nay
  • hnay bao nhiêu âm
  •  

    13. Lịch âm là gì?

    Ở Việt Nam có rất nhiều lễ hội cổ truyền dân Tộc như Tết nguyên đán, Tết đoạn ngọ, Tết Hàn Thực, Rằm trung thu, Rằm tháng 7, lễ hội tại các vùng miền, các chùa chiền…hầu hết được lấy theo lịch âm. Vậy lịch âm là gì? Có ý nghĩa như thế nào với người dân Việt Nam?

     

    Lịch âm là loại lịch dựa trên chu kỳ và vị trí của Mặt Trăng so với Trái Đất, Mặt trời. Có nhiều khái niệm, tài liệu cho rằng Âm lịch chỉ dựa trên chu kỳ của Mặt Trăng và Trái đất, theo quan điểm của Huyền số là không toàn toàn chính xác. Bởi nếu chỉ tính giữa mặt Trăng và Trái đất thì chỉ xác định được Tháng chứ không xác định được năm. Thêm nữa, xác định ngày đầu tiên của Tháng (ngày Sóc - trăng khuyết hoàn toàn) và ngày rằm (Trăng tròn hoàn toàn) cũng phụ thuộc vào vị trí tương đối của Mặt trời với Trái Đất, Mặt trời với Mặt Trăng. Không chỉ vậy, việc thêm năm nhuận trong lịch Âm có mục đích chính là để khớp với Dương lịch.

     

    Lịch âm khác với dương lịch là loại lịch dựa trên chu kỳ của Trái Đất quay quanh Mặt Trời. Mặt Trăng trong tiếng Hán còn gọi Thái Âm, do vậy âm lịch còn được gọi là Thái Âm lịch.

    Có nhiều loại lịch Âm, nhưng bản chất hầu hết là lịch Âm - Dương tức là không sử dụng thuần túy Âm lịch. Điển hình người ta dùng thêm tháng Nhuận để cho khớp với Dương lịch.

    Tuy nhiên, duy chỉ có lịch Hồi giáo là sử dụng thuần túy âm lịch, trong đó mỗi năm chỉ chứa đúng 12 tháng Mặt Trăng (không có năm nhuận). Đặc trưng của âm lịch thuần túy, là chỉ tính toán dựa trên chu kỳ trăng tròn và hoàn toàn không gắn liền với các mùa. Nhược điểm của loại lịch này là khó hỗ trợ về trồng trọt trong nông nghiệp, bởi nông nghiệp phụ thuộc thời tiết, thời tiết lại vào chu kỳ của Trái Đất quay quanh Mặt Trời. Lịch Hồi giáo được sử dụng chủ yếu cho các mục đích tín ngưỡng tôn giáo. Riêng tại Ả Rập Xê Út lịch cũng được sử dụng cho các mục đích thương mại.

     

    Ở nước ta, Lịch âm được coi là Nông lịch vì nó có ảnh hưởng lớn tới nền văn minh lúa nước của Việt Nam từ thời xa xưa. Từ thời xưa, người ta dùng lịch âm để tính toán việc cấy hái, trồng lúa. 

    Hiện nay lịch âm được dùng nhiều trong việc tính toán những việc quan trọng như cưới xin, mua xe cộ… mang tính chất phong thủy, tử vi hoặc dùng trong dịp lễ cổ truyền của dân tộc

     

    14. Quy luật tính âm lịch của Việt Nam

    Âm lịch Việt Nam là một loại lịch thiên văn vì nó được tính toán dựa trên sự chuyển động của mặt trời, trái đất và mặt trăng. Ngày tháng âm lịch được tính dựa theo các nguyên tắc sau:

    1. Ngày đầu tiên của tháng âm lịch là ngày chứa điểm Sóc, người ta còn gọi là ngày Sóc

    2. Một năm có 12 tháng âm lịch, riêng năm nhuận có 13 tháng âm lịch (giải thích ở phần sau)

    3. Ngày Đông chí luôn rơi vào tháng 11 âm lịch

    4. Trong một năm nhuận, nếu có 1 tháng không có Trung khí thì tháng đó là tháng nhuận. Nếu nhiều tháng trong năm nhuận đều không có Trung khí thì chỉ tháng đầu tiên sau Đông chí là tháng nhuận.

    5. Lịch Âm của Việt Nam tính theo múi giờ GMT+7 tương ứng với kinh tuyến 105° đông.

    Ngày Sóc (New moon) là ngày Trăng bị khuyết hoàn toàn, gọi là ngày “hội diện”. 

    Sóc là thời điểm “hội diện” tức là Trăng bị khuyết hoàn toàn. Chu kỳ của điểm Sóc là khoảng 29,5 ngày. Ngày chứa điểm Sóc được gọi là ngày Sóc, và đó là ngày bắt đầu tháng âm lịch.

    Trung khí là các điểm chia đường hoàng đạo thành 12 phần bằng nhau. Trong đó, bốn Trung khí giữa bốn mùa là đặc biệt nhất: Xuân phân (khoảng 20/3), Hạ chí (khoảng 22/6), Thu phân (khoảng 23/9) và Đông chí (khoảng 22/12).

     

    15. Tháng âm lịch bắt đầu khi nào?

    Pha của Mặt trăng (còn gọi là Tuần trăng) là phần sáng bề mặt của mặt Mặt trăng được chiếu sáng bởi Mặt trời khi quan sát từ Trái đất. Các pha của Mặt trăng thay đổi một chiều trong tuần hoàn toàn khi Mặt trăng quay quanh Trái đất, tùy thuộc vào sự thay đổi vị trí đối tượng của ba thiên thể Trái đất, Mặt trăng, Mặt trời.

    Tháng Âm lịch bắt đầu gọi là ngày “Trăng mới” tức là Pha mặt Trăng bị khuyết (che khuất) hoàn toàn. 

    Đến ngày Rằm, pha của mặt trăng là tròn, là sáng nhất.

     

     

    Lưu ý: Mỗi loại lịch âm có thể có những cách tính khác nhau, có loại loại lịch âm thì tính từ ngày (trăng lưỡi liềm hiện ra)

     

    16. Tại sao Âm lịch lại có năm nhuận

    Năm nhuận là năm có 13 tháng thay vì 12 tháng như các năm thông thường. Vì sao vậy?

    Âm lịch thực ra về bản chất là Âm dương lịch. Âm lịch gốc chỉ có 12 tháng / 1 năm. Mỗi tháng có từ 29 ngày (tháng thiếu) đến 30 ngày (tháng đủ). Do vậy nếu trong 1 năm đủ 12 tháng, Âm lịch chỉ có 354-355 ngày. Trong khi lịch dương mỗi năm có 365 ngày, tức là Dương lịch dài hơn âm lịch 11-12 ngày. Do vậy để Âm lịch khớp với dương lịch, 2-3 năm người ta lại thêm 1 tháng nhuận vào 

     

    17.Tại sao cùng dùng lịch Âm, Tết Nguyên Đán của Việt Nam và Trung Quốc nhiều khi khác nhau

    Sau khi dùng múi giờ khác múi giờ Trung Quốc, Lịch sử ghi nhận Việt Nam và Trung Quốc đã ăn Tết Nguyên Đán lệch nhau vào các năm  1968, 1969, 1985 và năm 2007. Cá biệt năm 1985, hai nước đón Tết cách nhau 1 năm.

    Tại sao lại có hiện tượng ăn Tết Nguyên Đán lệch ngày như vậy?

    Từ năm 1967, Việt Nam bắt đầu sử dụng múi giờ GMT +7, Trong khi Trung Quốc là múi giờ GMT +8. Do vậy 2 nước lệch nhau 1 giờ.

    Cứ mỗi 23 năm, số giờ chênh lệch cộng dồn thành 1 ngày. Do đó, một số tháng của lịch âm Việt Nam chênh nhau 1 ngày so với Trung Quốc, hình thành lên chu kỳ 23 năm sẽ có 1 lần Tết Âm lịch chênh nhau.

    Như vậy, năm 2030 và 2053, Việt Nam sẽ ăn Tết sớm hơn Trung Quốc.

    Với những cách tính bù năm nhuận khác nhau, có thể hai nước có thể ăn Tết Nguyên đán cách nhau 1 tháng như năm 1985.

     

    18. Phân biệt Lịch âm dương, Lịch âm, Lịch dương

    Thế giới có nhiều loại lịch khác nhau, nhưng hiện nay có 3 loại được sử dụng phổ biến nhất là: lịch dương, lịch âm và lịch âm dương:

    18.1. Lịch dương (Dương lịch)

    Lịch dương là loại lịch được tính toán dựa trên chu kỳ quay của Trái Đất xung quanh Mặt Trời. Trong tiếng Hán, Mặt Trời còn được gọi là Thái Dương. Vì thế, dương lịch còn được gọi là lịch Thái Dương (hay Thái Dương lịch).

    Dương lịch này chia một năm thành 12 tháng, ứng với 365 ngày. Ngoài ra còn có các năm nhuận tức là thêm 1 ngày vào cuối tháng 2 để thành 366 ngày/1 năm. Cách tính năm nhuận như sau:

    Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận. Năm nhuận là năm chia hết cho 4, riêng những năm có 2 số cuối là 00 như 2000, 1600 thì phải chia hết cho 400. 

    Lịch dương đang được chính thức ứng dụng ở hầu hết các nước trên thế giới, chủ yếu là các nước phương Tây.

     

    18.2. Lịch âm (Âm lịch)

    Lịch âm là loại lịch được tính theo chu kỳ quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất. Mặt Trăng tiếng Hán còn gọi là Thái Âm, vì thế và âm lịch còn có tên gọi khác là Thái Âm lịch (hay lịch Thái Âm). 

    Âm lịch cũng chia 1 năm có 12 tháng, mỗi tháng có 29-30 ngày, tức là mỗi năm có 354 - 355 ngày. Những ngày đầu của tháng ứng với trăng khuyết hoàn toàn (Một số lịch ứng với trăng lưỡi liềm)

    Tuy nhiên, do những giới hạn của nó, hiện nay lịch âm thuần túy nhất trên thực tế chỉ còn các nước Hồi giáo sử dụng.

     

    18.3. Lịch âm dương (Âm dương lịch)

    Âm dương lịch là loại lịch được tính căn cứ theo cả chuyển động của Mặt Trăng và chuyển động biểu kiến của Mặt Trời, tức nó bao gồm cả lịch âm và lịch dương.

    Lịch âm dương kết hợp giữa Âm lịch thuần túy với thời điểm xảy ra tiết khí được tính theo dương lịch.

    Do có sự kết hợp như vậy nên Lịch âm dương có thể cho ta tính toán được nhiều yếu tố như thời tiết, thủy triều… Điều này rất quan trọng trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt các ngành như hàng hải, ngư nghiệp, khai thác muối...

    Ngoài ra, lịch âm dương còn để tính các ngày rằm, mùng 1, các lễ hội trọng đại trong 1 năm. Với những quốc gia chịu sự tín ngưỡng của Phong thủy phương đông, Lịch âm dương còn đóng vai trò quan trọng trong việc xem xét ngày tốt xấu để tiến hành các việc lớn như: cưới xin, khai trương, xây nhà, động thổ, xuất hành…

    Lịch âm dương được dùng phổ biến tại các nước chịu ảnh hưởng của Văn hóa Trung Hoa như: Việt Nam, Trung Quốc, Singapo, Hàn Quốc, Triều tiên… 
     

    19. Nguồn gốc lịch âm (âm lịch)

    19.1 Nguồn gốc lịch âm

    Lịch âm hay âm lịch được cho là lịch cổ nhất được phát minh bởi loài người. Những người Cro-Magnon được coi là đã phát minh ra âm lịch vào khoảng 32.000 năm trước Công nguyên.

    19.2 Nguồn gốc lịch âm Việt Nam

    Trong 1000 năm Bắc thuộc cho tới năm 1054, tức thời vua Lý Thái Tông, nước ta sử dụng chung lịch với lịch của Trung Hoa.

    Kể từ sau năm 1054, khi vua Lý Thánh tông đã lên ngôi, có tư liệu cho rằng nước ta đã bắt đầu tự soạn lịch riêng, dựa theo các phép lịch bên Trung Hoa.

    Từ năm 1407, khi bị nhà Minh đô hộ, nước ta đã chuyển sang dùng lịch cùng với nhà Minh, mãi cho đến thời vua Gia Long, năm 1812.

    Từ 1813 - 1945, khi Pháp cai trị nước ta, họ đã lập ra bảng đối chiếu lịch Dương với lịch Âm dương lấy từ Trung Quốc, trong khi nhà Nguyễn vẫn tự soạn và ban lịch riêng theo phép lịch thời Hiến (giống như nhà Thanh) ở Trung Kỳ.

    Từ 1946 – 1967,  Việt Nam không tự biên soạn Lịch nữa, các nhà xuất bản dịch từ lịch Trung Quốc sang.

    Từ 1968 – nay, sau khi trải qua nhiều lần thay đổi múi giờ, giờ chính thức của Việt Nam được công bố tính theo múi giờ số 7, trong khi đó, Trung Quốc lại tính theo múi giờ số 8, vì thế, Việt Nam tiếp tục tự biên soạn lịch riêng cho tới nay.

     

    20. Hướng dẫn xem lịch âm, âm lịch ngày mai
     

    Xem thêm: Lịch âm ngày mai

     

    21. Lịch xuất hiện từ khi nào?

    Lịch xuất hiện từ rất lâu đời trong lịch sử của con người, ngay từ khi con người bắt đầu quan tâm và theo dõi thời gian. Trong các nền văn hóa cổ đại, như Ai Cập, Hy Lạp, La Mã, Ấn Độ và Trung Quốc, các nhà khoa học và các nhà thiên văn học đã phát triển các hệ thống lịch khác nhau để giúp họ theo dõi các sự kiện thiên văn và các sự kiện quan trọng khác trên trái đất.

    Ví dụ, lịch La Mã được phát triển vào khoảng thế kỷ thứ 8 trước Công nguyên và dựa trên hệ thống lịch của người Etruscan. Lịch La Mã gồm 10 tháng ban đầu và có thời gian kéo dài từ mùa xuân đến mùa đông. Sau đó, Julius Caesar đã tạo ra lịch Julius và lịch Gregorian để thay thế lịch La Mã, với 12 tháng trong một năm và các ngày thêm vào hoặc bớt đi để giữ cho lịch đồng bộ với chu kỳ Mặt Trời.

    Lịch Trung Quốc cổ đại cũng được phát triển vào khoảng thế kỷ thứ 14 trước Công nguyên và dựa trên các quan sát thiên văn. Lịch Trung Quốc bao gồm các ngày âm lịch và dương lịch và được sử dụng rộng rãi trong các hoạt động văn hóa, tín ngưỡng, nông nghiệp và thương mại.

    Tóm lại, lịch xuất hiện từ rất lâu đời và đã được phát triển và hoàn thiện theo thời gian. Hiện nay, các hệ thống lịch khác nhau đang được sử dụng trên toàn thế giới để giúp con người theo dõi thời gian và các sự kiện quan trọng trong cuộc sống.

     

    22. Ngày hoàng đạo là gì, có bao nhiêu ngày hoàng đạo

    Từ xa xưa, ông cha ta vẫn luôn Xem Ngày Hoàng Đạo để lựa chọn ngày giờ tốt khi tiến hành các việc lớn như: làm nhà, lấy vợ, tậu trâu, khai trương, xuất hành... Vậy ngày hoàng đạo là gì? Giờ hoàng đạo là gì?

    Xem ngày hoàng đạo năm 2024 là việc lựa chọn những ngày tốt, ngày có nhiều cát tinh mang lại nhiều đại cát đại lợi cho quý bản mệnh. Ngày giờ hoàng đạo được lựa chọn dựa trên sự kết hợp của nhiều phương pháp xem ngày tốt, ngày xấu khác nhau như âm dương ngũ hành, nhị thập bát tú, trực ... 

    Khi xem ngày hoàng đạo, thì quý bạn cần phân biệt ngày hoàng đạo và ngày hắc đạo và được chia thành:

    - Ngày Hoàng Đạo bao gồm: Minh Đường Hoàng Đạo, Kim Đường Hoàng Đạo, Kim Quỹ Hoàng Đạo, Ngọc Đường Hoàng Đạo, Tư Mệnh Hoàng Đạo và Thanh Long Hoàng Đạo.

    - Ngày Hắc Đạo bao gồm: Chu Tước Hắc Đạo, Bạch Hổ Hắc Đạo, Huyền Vũ Hắc Đạo, Câu Trần Hắc Đạo, Thiên Lao Hắc Đạo và Thiên Hình Hắc Đạo.

    Rất hiếm ngày hoàng đạo tốt mọi việc, tùy vào mục đích làm việc sẽ có những ngày hoàng đạo phù hợp khác nhau như: xem ngày tốt mua xe, xem ngày tốt khai trương, xem ngày tốt cắt tóc, xem ngày tốt xuất hành hay xem ngày tốt xây dựng... Để lựa chọn được ngày hoàng đạo, đại minh đại cát quý bạn hãy nhập đầy đủ thông tin dưới đây để có kết quả chính xác nhất.

    Đặc biệt: ngày hoàng đạo chưa hẳn đã là ngày tốt, nhưng ngày hắc đạo thì sẽ là ngày xấu. Đây là điều cần chú ý khi xem ngày tốt hợp tuổi của mình.

     

    23. Các kiểu bói xem theo ngày được dân gian tin dùng?

    Ngoài ra còn các kiểu bói theo sự kiện xảy trong ngày như:

    Các sự kiện nổi bật

    - Tết Nguyên Đán

    - Giỗ Tổ Hùng Vương

    - Tết Nguyên Tiêu

    - Tết Hàn Thực

    - Lễ Phục Sinh (Chủ Nhật trong tháng 3 hoặc tháng 4 dương lịch)

    - Lễ Phật Đản

    - Tết Đoan Ngọ

    - Vu lan - báo hiếu

    - Ngày Sân Khấu Việt Nam

    - Tết Trung Thu

    0.13560 sec| 2540.688 kb