Chọn ngày tốt Khai trương
Xem ngày tốt để khai trương là một phương pháp truyền thống đã tồn tại từ lâu trong nền văn hóa Á Đông. Trên cơ sở niềm tin vào sự tác động của ngày tháng và các yếu tố phong thủy, việc chọn ngày khai trương được coi là quyết định quan trọng để đảm bảo một bước khởi đầu thành công cho doanh nghiệp mới. Hãy cùng tìm hiểu về ý nghĩa và lợi ích của việc xem ngày tốt để khai trương.
Ngày | Thông tin ngày |
---|---|
Lịch dương 1 Tháng 10 Năm 2024 Lịch âm 29 Tháng 8 Năm 2024
Ngày bình thường
|
Thứ Ba Ngày 1/10/2024 nhằm ngày 29/8/2024 Âm lịch Tức ngày Mậu Tuất, tháng Quý Dậu, năm Giáp Thìn Trực: Trừ Sao trong ngày: Minh tinh (trùng với Thiên lao Hắc Đạo- xấu), Thiên Xá, Tục Thế, U Vi Tinh, Độc Hoả, Hoả Tai, Ly Sàng, Nguyệt Hoả, Quỷ Khốc, Tam Tang |
Lịch dương 2 Tháng 10 Năm 2024 Lịch âm 30 Tháng 8 Năm 2024
Ngày xấu
|
Thứ Tư Ngày 2/10/2024 nhằm ngày 30/8/2024 Âm lịch Tức ngày Kỷ Hợi, tháng Quý Dậu, năm Giáp Thìn Trực: Mãn Sao trong ngày: Dịch Mã, Lộc khố, Nguyệt Giải, Thiên Đức Hợp, Thiên Phú, Yếu Yên, Hoang Vu, Huyền Vũ, Quả Tú, Sát Chủ, Thổ Ôn Ngày có Sao Sát Chủ là ngày xấu để Khai trương |
Lịch dương 3 Tháng 10 Năm 2024 Lịch âm 1 Tháng 9 Năm 2024
Ngày bình thường
|
Thứ Năm Ngày 3/10/2024 nhằm ngày 1/9/2024 Âm lịch Tức ngày Canh Tý, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Thìn Trực: Mãn Sao trong ngày: Dân nhật, thời đức, Lộc khố, Minh tinh (trùng với Thiên lao Hắc Đạo- xấu), Nguyệt Ân, Phổ Hộ, Thiên Phú, Thiên Quý, Hoàng Sa, Ngũ Quỹ, Phi Ma Sát, Quả Tú, Thiên Hoả, Thiên Ngục, Thổ Ôn |
Lịch dương 4 Tháng 10 Năm 2024 Lịch âm 2 Tháng 9 Năm 2024
Ngày tốt
|
Thứ Sáu Ngày 4/10/2024 nhằm ngày 2/9/2024 Âm lịch Tức ngày Tân Sửu, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Thìn Trực: Bình Sao trong ngày: Hoạt Điệu, Mẫu Thương, Nguyệt Đức Hợp, Phúc Sinh, Thiên Đức Hợp, Thiên Quý, Nguyệt Sát, Nguyệt Hư, Thần Cách, Thiên Cương, Tiểu Hao, Tiểu Hồng Sa, Tứ thời đại mộ Ngày có Sao Thiên Đức Hợp là ngày tốt để Khai trương |
Lịch dương 5 Tháng 10 Năm 2024 Lịch âm 3 Tháng 9 Năm 2024
Ngày xấu
|
Thứ Bảy Ngày 5/10/2024 nhằm ngày 3/9/2024 Âm lịch Tức ngày Nhâm Dần, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Thìn Trực: Định Sao trong ngày: Nguyệt Không, Tam Hợp, Thiên Quan trùng với Tư mệnh Hoàng Đạo, Cửu không, Đại Hao, Lôi Công, Nguyệt Yếm đại hoạ, Thọ Tử Ngày có Sao Thọ Tử là ngày xấu để Khai trương |
Lịch dương 6 Tháng 10 Năm 2024 Lịch âm 4 Tháng 9 Năm 2024
Ngày bình thường
|
Chủ Nhật Ngày 6/10/2024 nhằm ngày 4/9/2024 Âm lịch Tức ngày Quý Mão, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Thìn Trực: Chấp Sao trong ngày: Lục Hợp, Thánh Tâm, Câu Trận, Hoang Vu |
Lịch dương 7 Tháng 10 Năm 2024 Lịch âm 5 Tháng 9 Năm 2024
Ngày bình thường
|
Thứ Hai Ngày 7/10/2024 nhằm ngày 5/9/2024 Âm lịch Tức ngày Giáp Thìn, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Thìn Trực: Phá Sao trong ngày: Giải Thần, Ích Hậu, Mẫu Thương, Thanh Long, Lục Bất Thành, Nguyệt Phá, Vãng vong |
Lịch dương 8 Tháng 10 Năm 2024 Lịch âm 6 Tháng 9 Năm 2024
Ngày bình thường
|
Thứ Ba Ngày 8/10/2024 nhằm ngày 6/9/2024 Âm lịch Tức ngày Ất Tị, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Thìn Trực: Nguy Sao trong ngày: Âm Đức, Cát Khánh, Minh Đường, Nguyệt Tài, Tục Thế, Tuế Hợp, Địa Tặc, Hoả Tai, Huyền Vũ, Nhân Cách, Thiên Ôn, Thổ Cẩm |
Lịch dương 9 Tháng 10 Năm 2024 Lịch âm 7 Tháng 9 Năm 2024
Ngày xấu
|
Thứ Tư Ngày 9/10/2024 nhằm ngày 7/9/2024 Âm lịch Tức ngày Bính Ngọ, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Thìn Trực: Thành Sao trong ngày: Đại Hồng Sa, Nguyệt Đức, Nguyệt Giải, Tam Hợp, Thiên Đức, Thiên Hỷ, Yếu Yên, Cô Thần, Không Phòng, Lỗ Ban Sát, Sát Chủ Ngày có Sao Sát Chủ là ngày xấu để Khai trương |
Lịch dương 10 Tháng 10 Năm 2024 Lịch âm 8 Tháng 9 Năm 2024
Ngày bình thường
|
Thứ Năm Ngày 10/10/2024 nhằm ngày 8/9/2024 Âm lịch Tức ngày Đinh Mùi, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Thìn Trực: Thu Sao trong ngày: Đại Hồng Sa, U Vi Tinh, Băng tiêu ngoạ hãm, Cẩu Giảo, Chu Tước Hắc đạo, Địa Phá, Hà Khôi, Hoang Vu, Ngũ Hư, Nguyệt Hình, Tứ thời cô quả |
Lịch dương 11 Tháng 10 Năm 2024 Lịch âm 9 Tháng 9 Năm 2024
Ngày bình thường
|
Thứ Sáu Ngày 11/10/2024 nhằm ngày 9/9/2024 Âm lịch Tức ngày Mậu Thân, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Thìn Trực: Khai Sao trong ngày: Dịch Mã, Phúc Hậu, Sinh Khí, Thiên tài trùng ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo, Thiên Xá, Thiên Tặc |
Lịch dương 12 Tháng 10 Năm 2024 Lịch âm 10 Tháng 9 Năm 2024
Ngày bình thường
|
Thứ Bảy Ngày 12/10/2024 nhằm ngày 10/9/2024 Âm lịch Tức ngày Kỷ Dậu, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Thìn Trực: Bế Sao trong ngày: Địa tài trùng ngày Bảo quang Hoàng đạo, Kim Đường, Độc Hoả, Nguyệt Hoả, Nguyệt Kiến chuyển sát, Phủ Đầu Dát, Thiên Lại, Trùng Phục, Trùng Tang |
Lịch dương 13 Tháng 10 Năm 2024 Lịch âm 11 Tháng 9 Năm 2024
Ngày bình thường
|
Chủ Nhật Ngày 13/10/2024 nhằm ngày 11/9/2024 Âm lịch Tức ngày Canh Tuất, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Thìn Trực: Kiên Sao trong ngày: Mãn Đức Tinh, Nguyệt Ân, Thiên Mã (Lộc mã) trùng với Bạch hổ: xấu, Thiên Quý, Bạch hổ (trùng ngày với Thiên giải -> sao tốt), Dương Thác, Ly Sàng, Quỷ Khốc, Tam Tang, Thổ Phủ, Tội Chỉ |
Lịch dương 14 Tháng 10 Năm 2024 Lịch âm 12 Tháng 9 Năm 2024
Ngày tốt
|
Thứ Hai Ngày 14/10/2024 nhằm ngày 12/9/2024 Âm lịch Tức ngày Tân Hợi, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Thìn Trực: Trừ Sao trong ngày: Hoàng Ân, Kính Tâm, Ngọc Đường, Ngũ Phú, Nguyệt Đức Hợp, Thiên Đức Hợp, Thiên Quý, Thiên Thành, Hoang Vu, Kiếp Sát Ngày có Sao Thiên Đức Hợp là ngày tốt để Khai trương |
Lịch dương 15 Tháng 10 Năm 2024 Lịch âm 13 Tháng 9 Năm 2024
Ngày bình thường
|
Thứ Ba Ngày 15/10/2024 nhằm ngày 13/9/2024 Âm lịch Tức ngày Nhâm Tý, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Thìn Trực: Mãn Sao trong ngày: Dân nhật, thời đức, Lộc khố, Minh tinh (trùng với Thiên lao Hắc Đạo- xấu), Nguyệt Không, Phổ Hộ, Thiên Phú, Hoàng Sa, Ngũ Quỹ, Phi Ma Sát, Quả Tú, Thiên Hoả, Thiên Ngục, Thổ Ôn |
Lịch dương 16 Tháng 10 Năm 2024 Lịch âm 14 Tháng 9 Năm 2024
Ngày bình thường
|
Thứ Tư Ngày 16/10/2024 nhằm ngày 14/9/2024 Âm lịch Tức ngày Quý Sửu, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Thìn Trực: Bình Sao trong ngày: Hoạt Điệu, Mẫu Thương, Phúc Sinh, Nguyệt Sát, Nguyệt Hư, Thần Cách, Thiên Cương, Tiểu Hao, Tiểu Hồng Sa |
Lịch dương 17 Tháng 10 Năm 2024 Lịch âm 15 Tháng 9 Năm 2024
Ngày xấu
|
Thứ Năm Ngày 17/10/2024 nhằm ngày 15/9/2024 Âm lịch Tức ngày Giáp Dần, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Thìn Trực: Định Sao trong ngày: Tam Hợp, Thiên Quan trùng với Tư mệnh Hoàng Đạo, Âm Thác, Cửu không, Đại Hao, Lôi Công, Nguyệt Yếm đại hoạ, Thọ Tử Ngày có Sao Thọ Tử là ngày xấu để Khai trương |
Lịch dương 18 Tháng 10 Năm 2024 Lịch âm 16 Tháng 9 Năm 2024
Ngày bình thường
|
Thứ Sáu Ngày 18/10/2024 nhằm ngày 16/9/2024 Âm lịch Tức ngày Ất Mão, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Thìn Trực: Chấp Sao trong ngày: Lục Hợp, Thánh Tâm, Câu Trận, Hoang Vu |
Lịch dương 19 Tháng 10 Năm 2024 Lịch âm 17 Tháng 9 Năm 2024
Ngày tốt
|
Thứ Bảy Ngày 19/10/2024 nhằm ngày 17/9/2024 Âm lịch Tức ngày Bính Thìn, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Thìn Trực: Phá Sao trong ngày: Giải Thần, Ích Hậu, Mẫu Thương, Nguyệt Đức, Thanh Long, Thiên Đức, Lục Bất Thành, Nguyệt Phá, Vãng vong Ngày có Sao Thiên Đức là ngày tốt để Khai trương |
Lịch dương 20 Tháng 10 Năm 2024 Lịch âm 18 Tháng 9 Năm 2024
Ngày bình thường
|
Chủ Nhật Ngày 20/10/2024 nhằm ngày 18/9/2024 Âm lịch Tức ngày Đinh Tị, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Thìn Trực: Nguy Sao trong ngày: Âm Đức, Cát Khánh, Minh Đường, Nguyệt Tài, Tục Thế, Tuế Hợp, Địa Tặc, Hoả Tai, Huyền Vũ, Nhân Cách, Thiên Ôn, Thổ Cẩm |
Lịch dương 21 Tháng 10 Năm 2024 Lịch âm 19 Tháng 9 Năm 2024
Ngày xấu
|
Thứ Hai Ngày 21/10/2024 nhằm ngày 19/9/2024 Âm lịch Tức ngày Mậu Ngọ, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Thìn Trực: Thành Sao trong ngày: Đại Hồng Sa, Nguyệt Giải, Tam Hợp, Thiên Hỷ, Thiên Xá, Yếu Yên, Cô Thần, Không Phòng, Lỗ Ban Sát, Sát Chủ Ngày có Sao Sát Chủ là ngày xấu để Khai trương |
Lịch dương 22 Tháng 10 Năm 2024 Lịch âm 20 Tháng 9 Năm 2024
Ngày bình thường
|
Thứ Ba Ngày 22/10/2024 nhằm ngày 20/9/2024 Âm lịch Tức ngày Kỷ Mùi, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Thìn Trực: Thu Sao trong ngày: Đại Hồng Sa, U Vi Tinh, Băng tiêu ngoạ hãm, Cẩu Giảo, Chu Tước Hắc đạo, Địa Phá, Hà Khôi, Hoang Vu, Ngũ Hư, Nguyệt Hình, Trùng Phục, Trùng Tang, Tứ thời cô quả |
Lịch dương 23 Tháng 10 Năm 2024 Lịch âm 21 Tháng 9 Năm 2024
Ngày bình thường
|
Thứ Tư Ngày 23/10/2024 nhằm ngày 21/9/2024 Âm lịch Tức ngày Canh Thân, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Thìn Trực: Khai Sao trong ngày: Dịch Mã, Nguyệt Ân, Phúc Hậu, Sinh Khí, Thiên Quý, Thiên tài trùng ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo, Thiên Xá, Thiên Tặc |
Lịch dương 24 Tháng 10 Năm 2024 Lịch âm 22 Tháng 9 Năm 2024
Ngày tốt
|
Thứ Năm Ngày 24/10/2024 nhằm ngày 22/9/2024 Âm lịch Tức ngày Tân Dậu, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Thìn Trực: Bế Sao trong ngày: Địa tài trùng ngày Bảo quang Hoàng đạo, Kim Đường, Nguyệt Đức Hợp, Thiên Đức Hợp, Thiên Quý, Độc Hoả, Nguyệt Hoả, Nguyệt Kiến chuyển sát, Phủ Đầu Dát, Thiên địa chuyển sát, Thiên Lại Ngày có Sao Thiên Đức Hợp là ngày tốt để Khai trương |
Lịch dương 25 Tháng 10 Năm 2024 Lịch âm 23 Tháng 9 Năm 2024
Ngày bình thường
|
Thứ Sáu Ngày 25/10/2024 nhằm ngày 23/9/2024 Âm lịch Tức ngày Nhâm Tuất, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Thìn Trực: Kiên Sao trong ngày: Mãn Đức Tinh, Nguyệt Không, Thiên Mã (Lộc mã) trùng với Bạch hổ: xấu, Bạch hổ (trùng ngày với Thiên giải -> sao tốt), Ly Sàng, Quỷ Khốc, Tam Tang, Thổ Phủ, Tội Chỉ |
Lịch dương 26 Tháng 10 Năm 2024 Lịch âm 24 Tháng 9 Năm 2024
Ngày bình thường
|
Thứ Bảy Ngày 26/10/2024 nhằm ngày 24/9/2024 Âm lịch Tức ngày Quý Hợi, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Thìn Trực: Trừ Sao trong ngày: Hoàng Ân, Kính Tâm, Ngọc Đường, Ngũ Phú, Thiên Thành, Hoang Vu, Kiếp Sát |
Lịch dương 27 Tháng 10 Năm 2024 Lịch âm 25 Tháng 9 Năm 2024
Ngày bình thường
|
Chủ Nhật Ngày 27/10/2024 nhằm ngày 25/9/2024 Âm lịch Tức ngày Giáp Tý, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Thìn Trực: Mãn Sao trong ngày: Dân nhật, thời đức, Lộc khố, Minh tinh (trùng với Thiên lao Hắc Đạo- xấu), Phổ Hộ, Thiên Phú, Hoàng Sa, Ngũ Quỹ, Phi Ma Sát, Quả Tú, Thiên Hoả, Thiên Ngục, Thổ Ôn |
Lịch dương 28 Tháng 10 Năm 2024 Lịch âm 26 Tháng 9 Năm 2024
Ngày bình thường
|
Thứ Hai Ngày 28/10/2024 nhằm ngày 26/9/2024 Âm lịch Tức ngày Ất Sửu, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Thìn Trực: Bình Sao trong ngày: Hoạt Điệu, Mẫu Thương, Phúc Sinh, Nguyệt Sát, Nguyệt Hư, Thần Cách, Thiên Cương, Tiểu Hao, Tiểu Hồng Sa |
Lịch dương 29 Tháng 10 Năm 2024 Lịch âm 27 Tháng 9 Năm 2024
Ngày xấu
|
Thứ Ba Ngày 29/10/2024 nhằm ngày 27/9/2024 Âm lịch Tức ngày Bính Dần, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Thìn Trực: Định Sao trong ngày: Nguyệt Đức, Tam Hợp, Thiên Đức, Thiên Quan trùng với Tư mệnh Hoàng Đạo, Cửu không, Đại Hao, Lôi Công, Nguyệt Yếm đại hoạ, Thọ Tử Ngày có Sao Thọ Tử là ngày xấu để Khai trương |
Lịch dương 30 Tháng 10 Năm 2024 Lịch âm 28 Tháng 9 Năm 2024
Ngày bình thường
|
Thứ Tư Ngày 30/10/2024 nhằm ngày 28/9/2024 Âm lịch Tức ngày Đinh Mão, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Thìn Trực: Chấp Sao trong ngày: Lục Hợp, Thánh Tâm, Câu Trận, Hoang Vu |
Lịch dương 31 Tháng 10 Năm 2024 Lịch âm 29 Tháng 9 Năm 2024
Ngày bình thường
|
Thứ Năm Ngày 31/10/2024 nhằm ngày 29/9/2024 Âm lịch Tức ngày Mậu Thìn, tháng Giáp Tuất, năm Giáp Thìn Trực: Phá Sao trong ngày: Giải Thần, Ích Hậu, Mẫu Thương, Thanh Long, Thiên Xá, Lục Bất Thành, Nguyệt Phá, Vãng vong |
Ghi chú : Bạn cần lưu ý rằng tuổi của bạn sẽ kỵ với các ngày, tháng sau: . Vì vậy nếu gặp những ngày, tháng này dù có tốt đến đâu cũng không nên dùng.
1. Ngày khai trương là ngày gì?
Ngày khai trương là ngày mà một cửa hàng, công ty, doanh nghiệp hoặc dự án mới chính thức bắt đầu hoạt động và mở cửa đón khách hàng. Ngày khai trương thường được quyết định trước và thông báo công khai để mọi người biết về sự ra đời của một thực thể kinh doanh mới. Thời điểm cụ thể của ngày khai trương có thể được xác định dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm ngày, tháng, năm, và cũng có thể được lựa chọn dựa trên niềm tin, tín ngưỡng, hoặc chiến lược kinh doanh của mỗi cá nhân hoặc tổ chức.
Hiện nay, lễ khai trương thường được tiến hành theo hai dạng chính:
-
Lễ khai trương một cơ sở kinh doanh mới
Buổi lễ này sẽ đánh dấu sự ra đời của một nhân tố hoàn toàn mới. Như khai trương cửa hàng, cửa tiệm, khai trương công ty, khai trương chi nhánh, khai trương văn phòng làm việc,... Sau lễ khai trương, thì cơ sở này mới bắt đầu công việc mua bán. Lễ khai trương cơ sở kinh doanh mới thường sẽ được tổ chức long trọng với một buổi tiệc, có một số khách mời. Kèm theo đó có thể sẽ có múa lân hay các chương trình khuyến mãi đi kèm để thu hút khách hàng. Quy mô tổ chức lớn nhỏ thì tùy thuộc vào điều kiện của cơ sở kinh doanh.
-
Lễ khai trương sau một thời gian “nghỉ xả hơi”
Thường sẽ là khai trương năm mới sau kỳ nghỉ nguyên đán dài ngày. Lễ khai trương năm mới thường được tiến hành vào tháng 1 âm lịch. Ngoài ra, cơ sở kinh doanh cũng có thể làm lễ khai trương sau một thời gian đóng cửa vì một lý do nào đó.
Mục đích nhằm “đánh thức” thần linh, thổ địa, đồng thời để “nhắc” khách hàng là cơ sở sẽ hoạt động trở lại. Thông thường người ta chỉ làm mâm cúng khai trương. Tùy điều kiện mà người chủ có thể đầu tư tổ chức lớn hơn. Nhưng nhìn chung thì quy mô của lễ khai trương này sẽ nhỏ hơn so với khai trương một cơ sở mới.
2. Ý nghĩa của nagỳ khai trương
Ý nghĩa của Ngày khai trương là một bước quan trọng và tượng trưng trong quá trình bắt đầu hoạt động kinh doanh của một cửa hàng, công ty, doanh nghiệp hoặc dự án mới. Đây là ngày mà doanh nghiệp chính thức mở cửa đón khách hàng, khởi đầu một hành trình kinh doanh đầy thách thức và triển vọng.
Ngày khai trương mang trong mình nhiều ý nghĩa quan trọng:
-
Khởi đầu mới: Ngày khai trương đại diện cho một khởi đầu mới, một cơ hội để khám phá và tạo ra những điều mới mẻ. Nó đánh dấu sự chuyển từ giai đoạn chuẩn bị sang giai đoạn thực hiện, và mở ra cánh cửa cho những cơ hội và thử thách mới.
-
Hiện diện trong cộng đồng: Ngày khai trương cho phép doanh nghiệp tạo dựng một sự hiện diện và tương tác trực tiếp với cộng đồng. Đây là cơ hội để giới thiệu sản phẩm, dịch vụ và giá trị của doanh nghiệp cho khách hàng và đối tác trong khu vực.
-
Xác định thương hiệu: Ngày khai trương là cơ hội để xây dựng và củng cố thương hiệu. Bằng cách tạo ra một trải nghiệm đáng nhớ và gắn kết với khách hàng, doanh nghiệp có thể tạo dựng hình ảnh và giá trị của mình trong tâm trí người tiêu dùng.
-
Tạo lòng tin và sự tín nhiệm: Ngày khai trương là một dịp để doanh nghiệp chứng minh sự chuyên nghiệp và cam kết của mình đối với khách hàng. Nó có thể tạo lòng tin và sự tín nhiệm từ phía khách hàng, đặc biệt đối với những doanh nghiệp mới chưa có sự uy tín hoặc danh tiếng trước đó.
-
Tạo dấu ấn và sự khác biệt: Ngày khai trương cung cấp cơ hội để doanh nghiệp tạo dấu ấn và khác biệt so với đối thủ cạnh tranh. Bằng cách tạo ra một trải nghiệm độc đáo, doanh nghiệp có thể thu hút sự chú ý và tạo nên một hình ảnh riêng biệt.
3. Tại sao phải xem ngày tốt để khai trương?
Xem ngày tốt để khai trương là một phương pháp phổ biến trong văn hóa Á Đông, đặc biệt là trong các nền văn hóa Trung Quốc, Việt Nam và nhiều quốc gia khác trong khu vực. Dưới đây là một số lý do vì sao người ta tin vào việc xem ngày tốt để khai trương:
-
Tín ngưỡng và vận may: Theo tín ngưỡng và niềm tin dân gian, việc chọn một ngày tốt để khai trương có thể mang lại may mắn, thu hút vận may tốt và đem lại sự thịnh vượng cho doanh nghiệp mới. Người ta tin rằng việc khai trương vào một ngày tốt sẽ giúp tránh xa những năng lượng tiêu cực và tạo ra một khởi đầu suôn sẻ.
-
Phong thủy và cân bằng năng lượng: Trong phong thủy, việc xem ngày tốt để khai trương liên quan đến việc cân bằng năng lượng trong không gian kinh doanh. Chọn một ngày tốt có thể giúp định hướng và sắp xếp nội thất, bố trí cửa hàng hoặc văn phòng theo cách mà năng lượng có thể lưu thông và tạo ra sự cân bằng. Điều này được coi là mang lại sự hài hòa, thu hút khách hàng và tạo điều kiện thuận lợi cho sự thành công kinh doanh.
-
Tâm linh và tôn giáo: Trong một số tôn giáo và học phái tâm linh, việc xem ngày tốt để khai trương có ý nghĩa tôn giáo và linh thiêng. Ngày khai trương được coi là một dịp quan trọng trong việc kết nối với các thế lực tâm linh và nhận lấy sự ủng hộ và bảo trợ từ chúng.
>>>>Xem thêm: Chọn ngày tốt Mua xe 2024
4. Cách xem ngày tốt khai trương năm 2024
Hiện nay có 2 cách xem ngày tốt khai trương phổ biến. Và Saigon Express sẽ giới thiệu cụ thể cho bạn từng phương pháp. Dựa vào khả năng sắp xếp công việc của mình, bạn lựa chọn phương pháp xem ngày tốt khai trương phù hợp.
-
Xem ngày tốt khai trương theo tuổi mệnh gia chủ
Với phương pháp này, chúng ta sẽ căn cứ vào tuổi mệnh của người chủ để tìm ngày khai trương. Có 12 con giáp, gọi là 12 chi: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. 10 can là Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý. Mỗi người sẽ có một hệ can chi cụ thể, tương ứng với ngũ hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa hay Thổ. Và mỗi ngày cũng sẽ tương ứng với một hệ can chi, và một hành.
Thông thường thì người ta sẽ dựa vào hành của chủ cơ sở để chọn ngày tốt khai trương, và ưu tiên sẽ chọn ngày tương sinh hay tương hợp. Căn cứ theo nguyên tắc sau: Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ.
Như vậy, người mệnh Thủy nên chọn ngày hành Kim hoặc hành Thủy (vì Kim sinh Thủy), người mệnh Hỏa nên chọn ngày hàng Mộc hoặc hành Hỏa (vì Mộc sinh Hỏa),...
Bạn thuộc hành nào? Các xác định ngày khai trương hợp với hành của bạn? Hiện nay trên internet đều có sẵn các trang tra cứu giúp bạn dễ dàng xác định.
Ngoài ra để chắc chắn hơn, bạn cũng có thể nhờ các thầy xem phong thủy để tìm ra ngày khai trương phù hợp.
-
Xem ngày tốt khai trương theo ngày tốt xấu
Mỗi năm có 365 ngày, và theo tử vi phong thủy, mỗi ngày sẽ có những yếu tố tốt xấu khác nhau.
Dân gian từ xưa cho rằng, có những ngày các vì sao thiện sẽ đi theo bảo hộ ông trời. Đó là những ngày Hoàng Đạo. Còn những ngày sao xấu thì gọi là Hắc Đạo.
Ngày Hoàng Đạo tượng trưng cho những điều tốt đẹp, may mắn, mọi thứ thuận hòa. Trong khi ngày Hắc Đạo bị cho là kém may mắn hơn. Chính vì thế khi làm các việc quan trọng cần chọn ngày tháng, người ta thường ưu tiên chọn ngày Hoàng Đạo.
5. Danh sách ngày tốt khai trương 2024
Dưới đây là tập hợp những ngày tốt khai trương năm 2023 có thể áp dụng cho hầu hết mọi tuổi mệnh. Đây là những ngày có vượng khí tốt, thích hợp cho việc khởi sự làm mọi việc, đều sẽ thuận lợi và may mắn. Bạn có thể dựa vào đó để chọn ngày khai trương phù hợp với mình!
Ngoài ra bạn cũng có thể dựa vào can chi của ngày mà chọn ra ngày hợp tuổi mệnh của mình.
6. Hướng dẫn cách cúng khai trương đúng cách
Sau khi đã chọn được ngày tốt khai trương, thì trong ngày hôm đó bạn cần tiến hành các công việc sau đây:
-
Chuẩn bị mâm cúng khai trương chu đáo. Món chính là gà luộc hoặc heo quay tùy điều kiện của bạn.
-
Chủ công ty thắp nhang và đọc văn khấn khai trương
-
Khi nhang cháy hết thì bái ba bái rồi hóa vàng
>>>>Xem thêm: Cúng sao Thái Âm năm 2024
7. Những lưu ý khác đối với việc làm lễ khai trương
-
Khi đã ấn định ngày tốt khai trương thì nên sắp xếp mọi việc để tổ chức khai trương đúng ngày, hạn chế sự thay đổi ngày giờ liên tục.
-
Bên cạnh việc xem ngày tốt khai trương cũng nên xem thêm giờ tốt khai trương. Ưu tiên chọn thời gian vào buổi sáng.
-
Khi chuyển địa điểm kinh doanh tới nơi mới, bạn có thể thỉnh thần tài thổ địa mới. Nhưng cũng có một số người gắn bó với thần tài thổ địa cũ, và nhận thấy họ “hợp” với gia đình của mình, giúp việc làm ăn luôn thuận lợi. Nên bạn có thể chuyển bàn thờ thần tài thổ địa về nhà mới để hai vị này tiếp tục đi theo phù hộ.
-
Ngoài xem ngày tốt khai trương, thì xem tuổi mở hàng khai trương cũng khá quan trọng. Có nghĩa là bạn sẽ lựa chọn người đầu tiên mua hàng cho cơ sở của mình. Người đó nên là một người hợp tuổi với chủ cơ sở, thành đạt, vui vẻ,... Bạn có thể chủ động sắp xếp trước.
-
Khai trương nên có kèm chương trình khuyến mãi để thu hút sự chú ý của mọi người, đồng thời giới thiệu thương hiệu của bạn đến với khách hàng
Việc xem ngày tốt để khai trương không chỉ đơn giản là một truyền thống tín ngưỡng, mà còn mang trong mình ý nghĩa sâu sắc và tầm quan trọng trong việc khởi động hoạt động kinh doanh. Qua việc lựa chọn một ngày tốt, doanh nghiệp có thể tạo ra sự cân bằng năng lượng, thu hút vận may và tạo điều kiện thuận lợi cho thành công. Tuy nhiên, dù có tin vào việc xem ngày tốt hay không, điều quan trọng nhất vẫn là sự chuẩn bị và chuyên nghiệp trong quá trình khai trương. Hãy tận dụng mọi cơ hội và tạo ra một ngày khai trương đáng nhớ, để bước vào hành trình kinh doanh với đầy đủ sự tự tin và triển vọng.