Xem lịch âm hôm nay, xem lịch âm dương, ngày hoàng đạo (tốt xấu) ngày 11 tháng 10 năm 1967

Âm lịch ngày 11 tháng 10 năm 1967

Dương lịch
Âm lịch
Tháng 10 năm 1967
Tháng 9 năm 1967(Đinh Mùi)
11
Thứ Tư
8
Ngày Mậu Thân, tháng Canh Tuất
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23h - 1h), Sửu (1h - 3h), Thìn (7h - 9h), Tị (9h - 11h), Mùi (13h - 15h), Tuất (19h - 21h)
< Thứ Tư, ngày 11/10/1967 >
Ngày hoàng đạo
Ngày hắc đạo
(Theo Khổng Minh Lục Diệu & Trạch Nhật)
Ngày
Tháng
Năm

Dương lịch: Thứ Tư, Ngày 11 tháng 10 năm 1967

Âm lịch: ngày 8/9/1967 Tức ngày Mậu Thân, tháng Canh Tuất, năm Đinh Mùi
Hành Thổ - Sao Vĩ - Trực Khai

Tiết khí: Hàn Lộ : Mát mẻ (Từ ngày 9/10 đến ngày 24/10)

Trạch nhật: Ngày Bảo Nhật (Đại cát): Ngày Bảo nhật là ngày tốt nhất (đại cát) bởi Thiên Can sinh nhập Địa Chi. Trong những ngày này con người vui vẻ, dễ gặp may mắn nên công việc dễ thành công, do đó nên tiến hành mọi việc.

Ngày
Tháng
Năm
Mậu Thân
Canh Tuất
Đinh Mùi
Đại dịch thổ
Thoa xuyến kim
Thiên hà thủy

Xem ngày tốt xấu, giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo ngày 11 tháng 10 năm 1967

Giờ hoàng đạo
Giờ
Ngũ hành
Giờ hung
Nhâm Tý (23h - 1h)
Tang đố mộc

Không Vong

Quý Sửu (1h - 3h)
Tang đố mộc

Không Vong

Bính Thìn (7h - 9h)
Sa trung thổ
Đinh Tị (9h - 11h)
Sa trung thổ
Kỷ Mùi (13h - 15h)
Thiên thượng hỏa
Nhâm Tuất (19h - 21h)
Đại hải thủy
Giờ hắc đạo
Giờ
Ngũ hành
Giờ hung
Giáp Dần (3h - 5h)
Đại khê thủy
Ất Mão (5h - 7h)
Đại khê thủy

Thọ Tử

Mậu Ngọ (11h - 13h)
Thiên thượng hỏa
Canh Thân (15h - 17h)
Thạch lựu mộc

Sát Chủ

Tân Dậu (17h - 19h)
Thạch lựu mộc
Quý Hợi (21h - 23h)
Đại hải thủy

Tuổi khắc với ngày: Canh Dần, Giáp Dần

Phương tiện khuyên dùng: Xe ôm

Hôm nay bạn nên mặc trang phục với tông màu: Vàng nâu, vàng đậm, nâu đất

Mỗi ngày đều có 1 vị Phật chủ trì trong ngày hôm đó, Đức Phật chủ trì trong ngày hôm nay là Như Lai Đại Nhật. Bạn hãy thành tâm khấn nguyện để Như Lai Đại Nhật phù hộ độ trì cho bạn gặp nhiều may mắn, sức khỏe và an lành trong ngày hôm nay nhé!

Nếu hôm nay bạn gặp sự khó khăn, bế tắc bạn hãy niệm câu thần chú này nhé, nam 7 lần, nữ 9 lần: OHM AHH BE LAH HUNG KHA Hoặc Om Vairocana Hum A Vi Ra Hum Kha.

Nếu hôm nay bạn muốn gặp thuận lợi về Tài Lộc hoặc bạn đang gặp bế tắc về Tài Lộc mà bạn muốn thoát ra khỏi sự bế tắc đó, thì bạn hãy niệm Thần chú Tài Lộc của ngày hôm nay nhé, nam 7 lần, nữ 9 lần: "Om Padma Trotha Arya Dzambhala Siddhaya Hum Phat"

Mỗi ngày đều sẽ có 1 vị Thần Tài cai quản và mang lại Tài Lộc ngày hôm đó cho mọi người. Vì vậy bạn nên biết và khấn đúng vị Thần Tài này thì sẽ hiệu nghiệm hơn nhiều. Thần Tài của ngày hôm nay là: Bạch Thần tài: Được Bạch Thần Tài độ mệnh, tuổi này có thể tránh được các phiền não, khổ đau, giải nghiệp xấu bởi vị Thần Tài này chủ về "tâm tài". Thành tâm niệm chú của ngài sẽ giúp bản mệnh được giàu có, phồn thịnh đồng thời có thể chặn đứng khổ đau, diệt nghiệp, đẩy lui những tai họa bệnh tật và phát khởi Bồ Đề Tâm

Sao: Vĩ
Chòm sao Vĩ thuộc hệ Hỏa Tinh mang tên của con Hổ, mang đến ý nghĩa tốt đẹp cho gia chủ. Ngày này các việc xuất ngoại, kinh doanh đều diễn ra thuận lợi. Công việc được thăng quan, tiến chức, tăng lương, gia đình hưng thị, cất nhà cao cửa rộng.
Trực: Khai
Việc nên làm
Việc kiêng kỵ
Tốt cho các việc làm nhà, động thổ, làm chuồng gia súc, giá thú, đào giếng.
Xấu cho các việc giao dịch, châm chích, trồng tỉa.
Ngày có Trực Khai là ngày thứ mười một trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn mọi vật sau khi quy tàng, thì thuận lợi, hanh thông bắt đầu mở ra. Ngày có trực này thường được nhiều người sử dụng để làm các việc lớn như động thổ làm nhà, kết hôn vì đây là ngày có nhiều cát lành, may mắn. Bên cạnh đó, cần lưu ý kiêng các việc như an táng, động thổ vì người ta quan niệm nó không được sạch sẽ
Theo "Ngọc Hạp Thông Thư"
Sao tốt
Việc nên làm
Dịch Mã
Tốt mọi việc, nhất là xuất hành
Phúc hậu
Tốt về cầu tài lộc, khai trương
Sinh khí (trực khai)
Tốt mọi việc, nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây
Thiên tài trùng ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo
Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương
Thiên Xá
Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được các sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp trực khai thì rất tốt tức là ngày thiên xá gặp sinh khí
Sao xấu
Việc kiêng kỵ
Thiên tặc
Xấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương
Xuất hành
Hướng xuất hành
Hỷ Thần: Đông Nam - Tài Thần: Chính Bắc
Ngày Tốt Xấu Theo Khổng Minh Lục Diệu
Ngày Xích Khẩu: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. (Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận…Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau).
Ngày Xuất Hành Theo Khổng Minh
Ngày Thanh Long Túc: Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý
Giờ Xuất Hành Theo Lý Thuần Phong
Tý (23h - 1h)
Xích Khẩu
Những điềm báo tiêu cực, đầy lừa lọc và mối bất hòa sắp xuất hiện. Chú ý bảo vệ tài sản và sức khỏe khỏi bất kỳ thương tổn nào có thể phòng tránh được. Hôn nhân đối mặt với nguy cơ lục đục và tan vỡ. Hãy tỉnh táo đối phó với nguy cơ bần cùng, tranh chấp, và bệnh tật.
Sửu (1h - 3h)
Tiếu Cát
Vận may luôn đồng hành, sinh hoạt thương mại phát đạt mang về thu nhập, mọi hoạt động đều được thực hiện trong hạnh phúc và đồng thuận, mắc bệnh sẽ nhanh chóng tìm thấy thầy cùng thuốc phù hợp để chữa lành, và mỗi người trong nhà đều gọi mình là hình mẫu sức khỏe tốt. Lá quẻ này tượng trưng cho sự may mắn, là thật sự tốt đẹp.
Dần (3h - 5h)
Không Vong
Đau yếu, lời ra tiếng vào, người thân trong gia đình bệnh tật, chịu cảnh bị mất cắp đoạt. Tham vọng về của cải không được như ý hoặc thất bại, việc đi lại trắc trở, đối diện với sự trừng phạt từ quan quyền, chỉ khi cầu an thần linh tà quái mới yên ổn. Quẻ này đại diện cho điềm xui trong sáu quẻ.
Mão (5h - 7h)
Đại An
Mỗi việc đều phát triển hết sức vui vẻ. Trong từng mái ấm, sự yên bình đang ngự trị, mỗi người đi đường đều thấy bình yên. Bản hữu hiền luôn mang đến không gian ăn uống thịnh soạn và sự đầy đủ về tài chính. Gặp gỡ với những bậc quý nhân sẵn sàng hỗ trợ là điều khả thi.
Thìn (7h - 9h)
Tốc Hỷ
Mọi việc đều diễn ra suôn sẻ, hành trình thuận buồm xuôi gió, mong muốn chức quyền thông suốt, mọi sự hanh thông. Phú quý và may mắn luôn theo sát, nguyện cầu như ý, khi gặp người thầy hay bạn hữu, bao điều hạnh phúc đến.
Tị (9h - 11h)
Lưu Niên
Đương đầu với nhiều phức tạp, việc liên lạc với các mối quan hệ cũ không thực hiện được, cộng thêm bất đồng và mất mối liên kết, gây ra tình trạng xa cách. Nguyện vọng về sự nổi bật về tài chính và quyền thế cần phải chờ đợi do tính không chắc chắn, việc thực hiện không dễ dàng. Việc thực hiện các nhiệm vụ cần sự thận trọng cao độ và đảm bảo.
Ngọ (11h - 13h)
Xích Khẩu
Những điềm báo tiêu cực, đầy lừa lọc và mối bất hòa sắp xuất hiện. Chú ý bảo vệ tài sản và sức khỏe khỏi bất kỳ thương tổn nào có thể phòng tránh được. Hôn nhân đối mặt với nguy cơ lục đục và tan vỡ. Hãy tỉnh táo đối phó với nguy cơ bần cùng, tranh chấp, và bệnh tật.
Mùi (13h - 15h)
Tiếu Cát
Vận may luôn đồng hành, sinh hoạt thương mại phát đạt mang về thu nhập, mọi hoạt động đều được thực hiện trong hạnh phúc và đồng thuận, mắc bệnh sẽ nhanh chóng tìm thấy thầy cùng thuốc phù hợp để chữa lành, và mỗi người trong nhà đều gọi mình là hình mẫu sức khỏe tốt. Lá quẻ này tượng trưng cho sự may mắn, là thật sự tốt đẹp.
Thân (15h - 17h)
Không Vong
Đau yếu, lời ra tiếng vào, người thân trong gia đình bệnh tật, chịu cảnh bị mất cắp đoạt. Tham vọng về của cải không được như ý hoặc thất bại, việc đi lại trắc trở, đối diện với sự trừng phạt từ quan quyền, chỉ khi cầu an thần linh tà quái mới yên ổn. Quẻ này đại diện cho điềm xui trong sáu quẻ.
Dậu (17h - 19h)
Đại An
Mỗi việc đều phát triển hết sức vui vẻ. Trong từng mái ấm, sự yên bình đang ngự trị, mỗi người đi đường đều thấy bình yên. Bản hữu hiền luôn mang đến không gian ăn uống thịnh soạn và sự đầy đủ về tài chính. Gặp gỡ với những bậc quý nhân sẵn sàng hỗ trợ là điều khả thi.
Tuất (19h - 21h)
Tốc Hỷ
Mọi việc đều diễn ra suôn sẻ, hành trình thuận buồm xuôi gió, mong muốn chức quyền thông suốt, mọi sự hanh thông. Phú quý và may mắn luôn theo sát, nguyện cầu như ý, khi gặp người thầy hay bạn hữu, bao điều hạnh phúc đến.
Hợi (21h - 23h)
Lưu Niên
Đương đầu với nhiều phức tạp, việc liên lạc với các mối quan hệ cũ không thực hiện được, cộng thêm bất đồng và mất mối liên kết, gây ra tình trạng xa cách. Nguyện vọng về sự nổi bật về tài chính và quyền thế cần phải chờ đợi do tính không chắc chắn, việc thực hiện không dễ dàng. Việc thực hiện các nhiệm vụ cần sự thận trọng cao độ và đảm bảo.
0.64785 sec| 2531.594 kb